Mẫu hợp đồng bốc xếp hàng hóa mới nhất 2022

Rate this post

Hợp đồng bốc xếp hàng hóa là một vấn đề được nhiều người quan tâm đặc biệt là người hoạt động trong lĩnh vực vận chuyển. Hợp đồng đảm bảo được quyền lợi và lợi ích cho cả hai bên. Việc nắm được quy trình về ký kết hợp đồng giúp công việc của bạn hiệu quả hơn.

Ký kết hợp đồng bốc xếp hàng hóa với đơn vị cung cấp dịch vụ
Ký kết hợp đồng bốc xếp hàng hóa với đơn vị cung cấp dịch vụ

Mẫu hợp đồng bốc xếp hàng hóa mới nhất 2022

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                     Bắc Ninh, ngày …tháng …năm …

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC

(Số: 02/2016/HĐNT/QTVĐ- CO.OP)

(V/v: BỐC XẾP HÀNG HÓA)

Chúng tôi gồm:

BÊN THUÊ BỐC XẾP: Ông/ Bà: ……………………………Quốc tịch: Việt Nam

Chức vụ:  Giám đốc

Đại diện bên thuê: …………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở công ty:……………………………………………………………………..

Gọi tắt là Bên A

BÊN BỐC XẾP: Ông/Bà…………………….…… Giới tính: ………………………..

Sinh ngày: …………………Dân tộc: ………………………Quốc tịch: ………………

Số CMND:………………Ngày cấp……………………Nơi cấp: …………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………….

Gọi tắt là Bên B

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng với các điều khoản sau:

Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng

– Loại hợp đồng lao động: Dịch vụ bốc xếp hàng hóa

– Thời hạn hợp đồng: Từ ngày…… tháng …….năm ….…đến ngày ….… tháng …….. năm …………

– Địa điểm làm việc:( Theo từng đơn hàng cụ thể)

– Chức vụ: Công nhân bốc xếp hàng hóa

– Công việc phải làm: Bên B sẽ bốc xếp cho Bên A theo từng lô hàng do Bên A yêu cầu.

Bên A đảm bảo hàng hóa không thuộc hàng cấm mà nhà nước quy định.

Điều 2: Chế độ làm việc

– Thời gian làm việc: ……………………………………………………………………

– Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: ……………………………………..

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

1. Quyền lợi:

– Phương tiện đi lại làm việc: ………………………………………………………….

– Mức lương chính hoặc tiền công: ……………………………………………………

– Hình thức trả lương: Tiền mặt hoặc chuyển khoản:……………………………………..

– Được trả lương vào ngày ………………………………hàng tháng.

– Chế độ nâng lương: …………………………………………………………………..

– Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết…): Theo quy định của Bộ lao động

– Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế: Theo quy định của Nhà nước

– Chế độ đào tạo: ………………………………………………………………………..

2. Nghĩa vụ:

– Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.

– Chấp hành quy định, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động.

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

1. Nghĩa vụ:

– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng bốc xếp hàng hóa của lao động.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có).

2. Quyền hạn:

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc?)

– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của doanh nghiệp.

Điều 5. Giá trị hợp đồng, tiến độ thực hiện và phương thức thanh toán

5.1. Giá trị hợp đồng

Tổng giá trị của hợp đồng là ……………………….. (…………………..VNĐ). Giá dịch vụ đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và các khoản phí phụ thu.

Chi phí thanh toán cụ thể và chi tiết được quy định tại phụ lục hợp đồng này.

5.2. Tiến độ thực hiện:

Bên A sẽ thanh toán cho Bên B thành … đợt, cụ thể như sau:

– Lần 1: Bên A thanh toán cho Bên B 10% tổng giá trị hợp đồng trong vòng … ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng.

– Lần 2: Bên A thanh toán cho Bên B 40% tổng giá trị hợp đồng trong vòng … ngày kể từ ngày Bên B hoàn thành đợt bốc xếp hàng hóa thứ …

– Lần 3: Bên A thanh toán nốt cho Bên B 50% tổng giá trị hợp đồng trong vòng … ngày kể từ ngày Bên B hoàn thành bốc xếp đợt hàng cuối cho Bên A.

5.3. Phương thức thanh toán:

Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng cách chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng theo thông tin như sau:

· Tên tài khoản :…………………………………………………………………………….

· Số tài khoản :………………………………………………………………………………

· Ngân hàng :………………………………………………………………………………..

· Chi nhánh :………………………………………………………………………………….

5.4. Trường hợp thanh toán chậm:

Bên A phải thanh toán chi phí đúng thời hạn và đầy đủ cho Bên B. Thời hạn thanh toán chậm tối đa là … ngày kể từ ngày phải thanh toán theo quy định trong hợp đồng.

Sau ngày thứ … chậm thanh toán, Bên A phải chịu phạt lãi chậm thanh toán theo mức lãi suất tăng 1%/ngày chậm thanh toán (nhưng không quá 8% giá trị hợp đồng) và bồi thường nếu có thiệt hại theo quy định của pháp luật.

Trường hợp Bên A chậm thanh toán cho Bên B quá … ngày, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với Bên A. Bên A phải chịu phạt …% tổng giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có).

Điều 6. Các biện pháp xử lí vi phạm hợp đồng

6.1.   Nếu một bên vi phạm bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng thì phải chịu mức phạt vi phạm theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị hợp đồng. Trường hợp không có thỏa thuận, mức phạt áp dụng cho mỗi hành vi vi phạm hợp đồng của bên vi phạm là …% tổng giá trị hợp đồng. Nếu có thiệt hại xảy ra, bên vi phạm hợp đồng phải đồng thời bồi thường thiệt hại và xử lý hậu quả phát sinh để thực hiện được hợp đồng một cách tốt nhất.

6.2.  Giá trị bồi thường thiệt hại mà bên vi phạm phải bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.

6.3.   Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.

Điều 7. Thanh lý hợp đồng

7.1.   Hợp đồng chấm dứt khi các bên hoàn thành quyền và nghĩa vụ với nhau và không có thỏa thuận khác.

7.2.   Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên thỏa thuận được với nhau về việc chấm dứt hợp đồng, hợp đồng này sẽ chấm dứt kể từ thời điểm đạt được thỏa thuận giữa hai bên.

7.3.   Hợp đồng chấm dứt khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

Điều 8. Đơn phương chấp dứt hợp đồng

8.1.   Các bên không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trừ trường hợp pháp luật quy định khác. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường …%

tổng giá trị của hợp đồng này cho bên kia và bồi thường thiệt hại (nếu có), trừ trường hợp bên đơn phương chấm dứt hợp đồng chứng minh được bên kia có vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng hoặc các trường hợp khác được quy định trong hợp đồng.

8.2.   Các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật và hợp đồng này. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải chứng minh được lỗi của bên kia. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.

Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, các bên phải khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Nếu không thể hoàn trả được

bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả. Bên vi phạm bị phạt …% giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm. Ngoài ra, bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.

8.3.   Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên còn lại trước trong vòng … ngày. Nếu thông báo chậm quá … ngày hoặc không thông báo sẽ bị

phạt …% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).

Điều 9. Bảo mật thông tin

Hai bên không được tiết lộ cho bên thứ ba bất kỳ thông tin và tài liệu nào liên quan đến hợp đồng nguyên tắc này, các phụ lục kèm theo hợp đồng và liên quan đến quá

trình thực hiện hợp đồng này, trừ trường hợp được sự chấp thuận bằng văn bản của bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Sau khi hợp đồng này chấm dứt hoặc xảy ra tranh chấp, điều khoản này vẫn sẽ còn hiệu lực pháp lý.

Điều 10. Sự kiện bất khả kháng

10.1.   Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Nếu xảy ra sự kiện bất khả kháng, hai bên sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng nếu chứng minh được sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hành vi vi phạm hợp đồng và toàn bộ thiệt hại xảy ra (nếu có thiệt hại).

10.2.   Bên chịu ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia trong vòng tối đa … ngày kể từ khi sự kiện bất khả kháng tác động lên việc thực hiện hợp đồng. Nếu thông báo chậm quá … ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt …% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp thương lượng, hòa giải không thành, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

Đơn vị dịch vụ cho thuê lao động bốc xếp thực hiện đúng theo bản hợp đồng nguyên tắc.
Đơn vị dịch vụ cho thuê lao động bốc xếp thực hiện đúng theo bản hợp đồng nguyên tắc.

Điều 12: Điều khoản thi hành

– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng nguyên tắc này thì áp dụng quy định của thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.

– Hợp đồng nguyên tắc được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực kể từ ngày ký. Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng nguyên tắc thì nội dung của phụ lục hợp đồng nguyên tắc cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

Hợp đồng này làm tại trụ sở Công ty ……………………………vào ngày………..tháng …….… năm …………….

NGƯỜI LAO ĐỘNG                                                                             NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

                                            (Ký và ghi rõ họ tên)                                                                                        (Ký và ghi rõ họ tên)

Quy trình ký kết hợp đồng bốc xếp hàng hóa

2.1. Xác định thông tin về hàng hóa cần bốc xếp

Sau khi nhận được yêu cầu của khách hàng, bên thuê sẽ tiến hành thu thập các thông tin về đặc tính hàng hóa. Sau đó, công ty thực hiện tư vấn cho khách hàng và đưa ra phương án bốc xếp thích hợp.

2.2. Lên kế hoạch bốc xếp, tiến hành báo giá cho khách hàng

Công ty cho thuê dịch vụ sẽ tiến hành lập một bản kế hoạch cụ thể. Bản kế hoạch là sự phân công chi tiết các công việc cần phải phải và nguồn nhân lực thực hiện hoạt động.

Sau đó, công ty tiến hành báo giá cho khách hàng. Hai bên có thể trao đổi về giá cả với nhau.

2.3. Tiến hành ký kết hợp đồng bốc xếp hàng hóa

Tiến hành ký kết hợp đồng và bắt đầu có hiệu lực từ ngày ký
Tiến hành ký kết hợp đồng và bắt đầu có hiệu lực từ ngày ký

Tiến hành ký kết hợp đồng là bước vô cùng quan trọng, chứng minh hợp đồng có hiệu lực và là cơ sở pháp lý để hai bên tiến hành công việc một cách sớm nhất. Nó đảm bảo được các quyền lợi và trách nhiệm của hai bên, hạn chế xảy ra các vấn đề phát sinh.

2.4. Thực hiện công việc bốc xếp

Trước tiên cần phải đóng gói và phân loại sản phẩm cụ thể, giúp cho việc kiểm tra số lượng và chất lượng hàng hóa nhanh chóng. Các nhân viên luôn đảm bảo hoàn thành công việc trong thời gian nhanh nhất.

2.5. Kiểm tra tình trạng hàng hóa sau bốc xếp

Khách hàng tiến hành kiểm tra hàng hóa, nếu không có vấn đề gì thì công việc được hoàn tất. Còn nếu như hàng hóa bị hư hỏng thì số hàng hóa đó sẽ do bên dịch vụ bốc xếp chịu trách nhiệm hoàn toàn, cũng như bồi thường cho khách hàng.

2.6. Thanh toán chi phí theo hợp đồng

Khách hàng thanh toán số tiền dịch vụ đã ký kết từ trước, đúng hạn và đúng hợp đồng. Quá trình hợp tác bốc xếp hàng hóa được hoàn thành tốt nhất.

Qua những chia sẻ về mẫu hợp đồng bốc xếp hàng hóa và quy trình thực hiện các bước ký kết hợp đồng bốc xếp ở trên thì có lẽ các bạn đã nắm được mẫu hợp đồng chung và quy trình thực hiện ký kết, đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ, và mọi phát sinh khi cần. Chúng tôi, hy vọng sẽ mang lại những tài liệu giá trị và ý nghĩa cho các bạn.

Đánh Giá :
Rate this post